Ưu điểm khi dùng hàm Query trong Google Sheets
QUERY cho phép kết hợp các điều kiện phức tạp trong câu truy vấn sử dụng các mệnh đề như Select, Group by, Order by, Limit,… Điều này giúp bạn có thể thực hiện các truy vấn phức tạp như nhóm dữ liệu, sắp xếp, và thực hiện các phép tính tổng hợp khác,… Qua đó giúp bạn có thể thao tác và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả mà không cần sử dụng nhiều hàm khác nhau, hoặc không cần cột phụ.
Hạn chế khi dùng hàm Query trong Google Sheets
- Giới hạn của hàm so với SQL đầy đủ: Mặc dù hàm QUERY trong Google Sheets sử dụng cú pháp SQL-like, nhưng nó không cung cấp tất cả các tính năng của SQL chuẩn. Chẳng hạn, không có chức năng JOIN để kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau.
- Không hỗ trợ tự động điều chỉnh khi cấu trúc thay đổi: Nếu bạn thêm hoặc xóa cột trong phạm vi dữ liệu sau khi đã thiết lập hàm QUERY, bạn cần điều chỉnh câu lệnh QUERY thủ công, vì nó không tự động thích nghi với cấu trúc mới.
- Khó xử lý dữ liệu có định dạng phức tạp: Nếu dữ liệu của bạn có định dạng không đồng nhất (ví dụ, ngày tháng không chuẩn định dạng hoặc dữ liệu dạng số bị lẫn với văn bản), hàm QUERY có thể gặp lỗi hoặc trả về kết quả không mong muốn. Để khắc phục tình trạng này, vui lòng xem cách khắc phục ở đây
- Không hiển thị chi tiết lỗi: Khi câu truy vấn có lỗi, Google Sheets thường không hiển thị cụ thể vấn đề là gì, chỉ báo lỗi chung, điều này làm cho việc gỡ lỗi trở nên khó khăn, nhất là với những câu truy vấn phức tạp.
Những lưu ý khi dùng hàm Query trong Google Sheets
Bạn cần chú ý đến thứ tự các mệnh đề trong hàm Query:
STT | Mệnh đề | Diễn giải |
1 | select |
Chọn các cột cần trả về và thứ tự trả về. Nếu bị bỏ qua, tất cả các cột của bảng sẽ được trả về theo thứ tự mặc định. |
2 | where |
Chỉ trả về những hàng khớp với một điều kiện. Nếu bỏ qua, tất cả các hàng sẽ được trả về. |
3 | group by |
Tổng hợp giá trị qua các hàng. |
4 | order by |
Sắp xếp hàng theo giá trị trong cột. |
5 | pivot |
Chuyển đổi các giá trị riêng biệt trong cột thành cột mới. |
6 | limit |
Giới hạn số lượng hàng được trả về. |
7 | offset |
Bỏ qua một số lượng hàng đầu tiên đã cho. |
8 | label |
Đặt nhãn cho tiêu đề các cột. |
9 | format |
Định dạng giá trị trong một số cột nhất định bằng các mẫu định dạng cho sẵn. |