Đối với các phiên bản viết tắt của các lớp ký tự sẽ sử dụng một số chữ cái viết thường để đại diện, và phủ định của tập hợp đó thay vì sử dụng dấu mũ (^) thì chữ cái trong biểu thức chính quy được chuyển đổi đơn giản từ chữ thường sang chữ hoa, chẳng hạn như ký tự chữ cái nhỏ “b” tượng trưng cho ranh giới từ và chữ in hoa “B” tượng trưng cho ranh giới không phải từ. Chữ cái nhỏ “s” là siêu ký tự cho một khoảng trắng và chữ in hoa “S” là siêu ký tự không phải khoảng trắng, hoặc \d và \D; w\ và W\,…
Ký tự \d
Các số: [0-9]
Ký tự \D
Không phải số: [^\d] hoặc [^0-9]
Ký tự \w
Chữ, số, và _, tương đương với: [a-zA-Z0-9_]
Khớp với bất kỳ ký tự từ a-z, A-Z, 0-9, và dấu gạch dưới _
Ký tự \W
Ngoài bảng chữ cái, tương đương với: [^\w]
Ký tự \s
Khớp với bất kỳ ký tự trắng nào (bao gồm tab và xuống dòng). Bạn có thể đánh luôn dấu cách hoặc đánh \s trong biểu thức chính quy.
Ký tự \S
Không phải ký tự trắng: [^\s]
Ví dụ:
=REGEXEXTRACT(“14/06/2024 20:30:15“,”(\S+) (\S+)“)
Sẽ tách thành “14/06/2024” và “20:30:15”
….các nội dung còn lại của bài viết này kèm file thực hành trong link Ebook phía trên.
Đăng ký Gói 2 để đọc toàn bộ Ebook tại đây